(Vaccins en développement clinique contre la COVID-19/ COVID-19 candidate vaccines in clinical evaluation)
Theo báo cáo của Tổ Chức Y Tế Thế Giới (World Health Organization WHO- Organisation mondiale de la Santé OMS) cập nhật ngày 26 tháng 1 năm 2021, 63 chương trình thuốc trừ COVID-19 trên thế giới đang ở trong giai đoạn thử nghiệm (clinical evaluation) và 173 chương trình đang ở giai đoạn chuẩn thử nghiệm (preclinical evaluation). Trong đó, có 22 thuốc chủng đã vượt qua các giai đoạn 1, 2 và 3:
- Trung Quốc (6): Sinopharm + Beijing Institute of Biological Products , Sinovac, Sinopharm + Wuhan Institute of Biological Products , CanSino Biologics + Beijing Institute of Biotechnology và Academy of Military Medical Sciences, Anhui Zhifei Longcom + Institute of Microbiology, Chinese Academy of Sciences và Institute of Medical Biology + Chinese Academy of Medical Services
- Hoa Kỳ (4): Moderna/NIAID, Janssen (Johnson & Johnson), Novavax , Innovio Pharmaceuticals + International Vaccine Institute
- Anh/ Thụy Diển (1) : University of Oxford + AstralZeneca
- Đức/ Hoa Kỳ (1): BioNTech + Fosun Pharma + Pfizer
- Nga (1): Gamaleya Research Institute
- An Độ (2): Bharat Biotech, Cadila Healthcare Ltd
- Canada (1): Medicago
- GAVI (1): COVAXX
- Kazakhstan (1): Research Institute for Biological Safety Problems
- Đức (1): Curevac AG
- Nhật (1): Anges + Takara Bio + Osaka University
- Taiwan (1): Medigen Vaccine Biologics + NIAID + Dynavax
10 thuốc chủng đã được chấp thuận để sản xuất và phân phối:
- Trung Quốc (4): Sinopharm + Beijing Institute of Biological Products, Sinovac Research and Development, Sinovac + Wuhan Institute of Biological Products và Cansino Biologics + Beijing Institute of Biotechnology
- Đức/ Hoa Kỳ (1): Pfizer + BioNTech
- Hoa Kỳ (1): Moderna + National Institute of Allergy and Infectious Diseases (NIAID)
- Nga (2): Gamaleya Research Institute và FRBI SRC VB Vector
- Anh/ Thụy Diển (1) : University of Oxford + AstralZeneca
- Canada (1): Medicago
Nền tảng (vaccine platform) của 63 chương trình ở giai đoạn thử nghiệm:
- PS (Protein subunit): 20 (32%)
- VVnr (Viral Vector non-replicating): 10 (16%)
- DNA: 8 (13%)
- IV (Inactivated Virus): 9 (14%)
- RNA: 7 (11%)
- VVr (Viral Vector replicating): 3 (5%)
- VLP (Virus Like Particle): 2 (3%)
- VVr + APC (VVr+ Antigen Presenting Cell): 2 (3%)
- LAV (Live Attenuate Virus): 1 (2%)
- VVnr + APC (VVnr + Antigen Presenting Cell): 1 (2%)
Liều lượng (dosage) của 63 chương trình ở giai đoạn thử nghiệm:
- 1 liều: 12 (19%)
- 2 liều: 38 ( 60%)
- 3 liều: 1 ( 2%)
- Chưa được xác định: 13 (19%)
Cách dùng
- Uống (oral): 3 (5%)
- Tiêm (injectable): 53 (84%)
- Dưới da (SC Sub cutaneous): 2 (3%)
- Trong da (Intra dermal): 3 (5%)
- bắp (Intra muscular): 48 (76%)